DAY 16: Time and date (P1) (Nghe và nhìn vào phiên âm đọc theo mỗi câu 3 lần)
What time is it? | / wɒt taɪm ɪz ɪt/ | Mấy giờ rồi? |
It’s four forty-five. | / ɪts fɔː ˈfɔːti-faɪv/ | 4h45 |
What time do you go to bed? | / wɒt taɪm duː juː gəʊ tuː bɛd/ | Mấy giờ bạn đi ngủ? |
I always go to bed at half-past ten | / aɪ ˈɔːlweɪz gəʊ tuː bɛd æt hɑːf-pɑːst tɛn/ | Tôi luôn luôn đi ngủ vào lúc
10h rưỡi |
What time do you get up? | / wɒt taɪm duː juː gɛt ʌp/ | Mấy giờ bạn thức dậy? |
I often get up at a quarter to six | / aɪ ˈɒfən gɛt ʌp æt ə ˈkwɔːtə tuː sɪks/ | Tôi thường thức dậy lúc 6h kém 15 |
What time do you go to the office? | / wɒt taɪm duː juː gəʊ tuː ði ˈɒfɪs/ | Mấy giờ bạn đi làm? |
I usually go to the office at eight o’clock | / aɪ ˈjuːʒʊəli gəʊ tuː ði ˈɒfɪs æt eɪt əˈklɒk/ | Tôi thường xuyên đi làm lúc 8 giờ đúng. |
What time do you finish your
work? |
/ wɒt taɪm duː juː ˈfɪnɪʃ jɔː wɜːk/ | Mấy giờ bạn xong việc? |
I often finish my work at a quarter
past five |
/ aɪ ˈɒf(ə)n ˈfɪnɪʃ maɪ wɜːk æt ə ˈkwɔːtə pɑːst faɪv/ | Tôi thường xuyên xong việc lúc 6h15 |
What time is the soccer match? | / wɒt taɪm ɪz ðə ˈsɒkə mæʧ/ | Trận bóng đá lúc mấy giờ? |
It’s ten-twenty | / ɪts tɛn-ˈtwɛnti/ | 10h20 |
Will you pick me up at five-thirty? | / wɪl juː pɪk miː ʌp æt faɪv-ˈθɜːti/ | Bạn sẽ đón tôi vào lúc 5h30
chứ? |
I may pick you up ten minutes
earlier |
/ aɪ meɪ pɪk juː ʌp tɛn ˈmɪnɪts ˈɜːlɪə/ | Tôi có thể đón bạn sớm hơn
mười phút |
So, it will be five-twenty. | / səʊ, ɪt wɪl biː faɪv-ˈtwɛnti/ | Vì vậy, sẽ là năm giờ hai mươi. |
Bài tập ngày 16:
1. Nghe và Đọc theo
2. Viết lại, luyện nói bằng giả lập tình huống hội thoại
3. Nạp bài học, giả lập tình huống hội thoại trong tiềm thức bằng thiền định
4. Giúp 1 người bất kỳ học tiếng Anh hay bất cứ một cái gì đó mới
5. Trước khi ngủ nhớ lại những gì mình đã giúp cho ai đó học tiếng Anh hay bất kỳ một cái gì đó và cảm thấy thật vui về điều đó và vui vì mình đang dùng cách mới để học tiếng Anh mà ko tốn quá nhiều nỗ lực