Ngày 40: Đồ ăn vị rất ngon

DAY 40: The Food Tastes Great (Listen, look at the pronunciation, and repeat each sentence 3 times)

How do you like the food? / haʊ duː juː laɪk ðə fuːd/ Bạn thích món ăn đó chứ?
It tastes really great. / ɪt teɪsts ˈrɪəli greɪt/ Nó có vị thực sự tuyệt vời.
Did you cook it? / dɪd juː kʊk ɪt/ Bạn đã nấu nó à?
I made it this afternoon. / aɪ meɪd ɪt ðɪs ˈɑːftəˈnuːn/ Tôi đã làm nó vào chiều nay.
Would you like some more? / wʊd juː laɪk sʌm mɔː/ Bạn có muốn thêm ít nữa không?
Just a little though. / ʤʌst ə ˈlɪtl ðəʊ/ Chỉ một chút thôi.
I’m really full. / aɪm ˈrɪəli fʊl/ Tôi thực sự rất no.
Would you like some soup instead? / wʊd juː laɪk sʌm suːp ɪnˈstɛd/ Thay vào đó bạn có muốn ăn súp không?
What kind of soup is it? / wɒt kaɪnd ɒv suːp ɪz ɪt / Súp gì vậy?
Pumpkin soup, have you had that before? / ˈpʌmpkɪn suːp, hæv juː hæd ðæt bɪˈfɔː/ Súp bí đỏ, bạn đã từng ăn món đó chưa?
Did you make that also? / dɪd juː meɪk ðæt ˈɔːlsəʊ/ Bạn cũng đã làm món đó hả?
Next time I’ll make chicken soup. / nɛkst taɪm aɪl meɪk ˈʧɪkɪn suːp/ Lần sau, tôi sẽ nấu súp gà.
Did you study cooking in school? / dɪd juː ˈstʌdi ˈkʊkɪŋ ɪn skuːl/ Bạn đã học nấu ăn trong trường?
I learned by myself. / aɪ lɜːnt baɪ maɪˈsɛlf/ Tôi tự học.
I have a good cookbook that I read when I have time. /aɪ hæv ə gʊd ˈkʊkbʊk ðæt aɪ riːd wɛn aɪ hæv taɪm/ Tôi có một cuốn sách dạy nấu ăn hay mà tôi đọc khi có thời gian.

Bài tập ngày 40:
1. Nghe và Đọc theo
2. Viết lại, luyện nói bằng giả lập tình huống hội thoại
3. Nạp bài học, giả lập tình huống hội thoại trong tiềm thức bằng thiền định
4. Giúp 1 người bất kỳ học tiếng Anh hay bất cứ một cái gì đó mới
5. Trước khi ngủ nhớ lại những gì mình đã giúp cho ai đó học tiếng Anh hay bất kỳ một cái gì đó và cảm thấy thật vui về điều đó và vui vì mình đang dùng cách mới để học tiếng Anh mà ko tốn quá nhiều nỗ lực

Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger