Ngày 53: Đi đến phòng tập thể dục

DAY 53: Going to the Gym (Listen, look at the pronunciation, and repeat each sentence 3 times)

What should we do today? /wɒt ʃʊd wiː duː təˈdeɪ/ Hôm nay, chúng ta nên làm gì?
I have been working all week. /aɪ hæv biːn ˈwɜːkɪŋ ɔːl wiːk/ Tôi đã làm việc cả tuần.
I’d like to exercise. /aɪd laɪk tuː ˈɛksəsaɪz/ Tôi muốn tập thể dục.
Let’s go to the Gym. /lɛts gəʊ tuː ðə ʤɪm/ Hãy đi đến phòng tập thể dục.
What are we going to do there? /wɒt ɑː wiː ˈgəʊɪŋ tuː duː ðeə/ Chúng ta sẽ làm gì ở đó?
We can lift weights or play badminton. /wiː kæn lɪft weɪts ɔː pleɪ ˈbædmɪntən/ Chúng ta có thể nâng tạ hoặc chơi cầu lông.
I like to play table tennis. /aɪ laɪk tuː pleɪ ˈteɪbl ˈtɛnɪs/ Tôi thích chơi bóng bàn.
Are you good at it? /ɑː juː gʊd æt ɪt/ Bạn có giỏi nó không?
I used to play a lot when I was in high school. /aɪ juːzd tuː pleɪ ə lɒt wɛn aɪ wɒz ɪn haɪ skuːl/ Tôi đã từng chơi rất nhiều khi tôi còn học trung học phổ thông.
Now, there’s no time. /naʊ, ðeəz nəʊ taɪm/ Bây giờ, không có thời gian.
I know what you mean. /aɪ nəʊ wɒt juː miːn/ Tôi hiểu bạn muốn nói gì.
Do you think we can play volleyball there? /duː juː θɪŋk wiː kæn pleɪ ˈvɒlɪˌbɔːl ðeə/ Bạn có nghĩ chúng ta có thể chơi bóng chuyền ở đó không?
There’s not enough room. /ðeəz nɒt ɪˈnʌf ruːm/ Không có đủ chỗ.
It’s better if we play outside. /ɪts ˈbɛtər ɪf wiː pleɪ ˌaʊtˈsaɪd/ Sẽ tốt hơn nếu chúng ta chơi bên ngoài.
There is a large volleyball court next door. /ðeər ɪz ə lɑːʤ ˈvɒlɪˌbɔːl kɔːt nɛkst dɔː/ Có một sân bóng chuyền lớn bên cạnh.

Bài tập ngày 53:
1. Nghe và Đọc theo
2. Viết lại, luyện nói bằng giả lập tình huống hội thoại
3. Nạp bài học, giả lập tình huống hội thoại trong tiềm thức bằng thiền định
4. Giúp 1 người bất kỳ học tiếng Anh hay bất cứ một cái gì đó mới
5. Trước khi ngủ nhớ lại những gì mình đã giúp cho ai đó học tiếng Anh hay bất kỳ một cái gì đó và cảm thấy thật vui về điều đó và vui vì mình đang dùng cách mới để học tiếng Anh mà ko tốn quá nhiều nỗ lực

Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger