Ngày 57: Tai nạn xe hơi

Day 57: Car accident (Listen, look at the pronunciation, and repeat each sentence 3 times)

What’s the matter with you? /wɒts ðə ˈmætə wɪð juː/ Có chuyện gì với bạn vậy?
I got into a car accident. /aɪ gɒt ˈɪntuː ə kɑːr ˈæksɪdənt/ Tôi bị tai nạn xe hơi.
Were you hurt? /wɜː juː hɜːt/ Bạn có bị thương không?
My neck is still a little sore. /maɪ nɛk ɪz stɪl ə ˈlɪtl sɔː/ Cổ tôi vẫn còn hơi đau.
What happened? /wɒt ˈhæpənd/ Chuyện gì đã xảy ra thế?
I wasn’t paying attention. /aɪ wɒznt ˈpeɪɪŋ əˈtɛnʃ(ə)n/ Tôi đã không chú ý.
I hit a car that stopped in front of me. /aɪ hɪt ə kɑː ðæt stɒpt ɪn frʌnt ɒv miː/ Tôi tông vào một chiếc xe đang dừng trước mặt tôi.
Were the people in the car all right? /wɜː ðə ˈpiːpl ɪn ðə kɑːr ɔːl raɪt/ Người trong xe có ổn không?
She was a bit shocked. /ʃiː wɒz ə bɪt ʃɒkt/ Cô ấy hơi hơi sốc chút.
I wasn’t going very fast. /aɪ wɒznt ˈgəʊɪŋ ˈvɛri fɑːst/ Tôi đã không đi quá nhanh.
Were you wearing a seatbelt? /wɜː juː ˈweərɪŋ ə ˈsiːtbɛlt/ Bạn đã thắt dây an toàn chưa?
Did the police come? /dɪd ðə pəˈliːs kʌm/ Cảnh sát có đến không?
I called them on my cell phone right after it happened. /aɪ kɔːld ðɛm ɒn maɪ sɛl fəʊn raɪt ˈɑːftər ɪt ˈhæpənd/ Tôi đã gọi cho họ trên điện thoại di động của mình ngay sau khi nó xảy ra.
Do you want me to drive you home? /duː juː wɒnt miː tuː draɪv juː həʊm/ Bạn có muốn tôi chở bạn về nhà không?
I need to get my car fixed. /aɪ niːd tuː gɛt maɪ kɑː fɪkst/ Tôi cần đưa xe đi sửa.

Bài tập ngày 57:
1. Nghe và Đọc theo
2. Viết lại, luyện nói bằng giả lập tình huống hội thoại
3. Nạp bài học, giả lập tình huống hội thoại trong tiềm thức bằng thiền định
4. Giúp 1 người bất kỳ học tiếng Anh hay bất cứ một cái gì đó mới
5. Trước khi ngủ nhớ lại những gì mình đã giúp cho ai đó học tiếng Anh hay bất kỳ một cái gì đó và cảm thấy thật vui về điều đó và vui vì mình đang dùng cách mới để học tiếng Anh mà ko tốn quá nhiều nỗ lực

Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger