Ngày 66: Tôi đã mua một vài quả táo

Day 66: I bought some apples (Listen, look at the pronunciation, and repeat each sentence 3 times)

How did you get here? /haʊ dɪd juː gɛt hɪə/ Bạn đến đây bằng cách nào?
I rode my bike. /aɪ rəʊd maɪ baɪk/ Tôi đạp xe đến.
Why did you do that? /waɪ dɪd juː duː ðæt/ Tại sao bạn làm vậy?
I could have picked you up. /aɪ kʊd hæv pɪkt juː ʌp/ Tôi có thể đã đón bạn.
I didn’t want to bother you. /aɪ dɪdnt wɒnt tuː ˈbɒðə juː/ Tôi không muốn làm phiền bạn.
I know you don’t like to wake up early. /aɪ nəʊ juː dəʊnt laɪk tuː weɪk ʌp ˈɜːli/ Tôi biết bạn không thích dậy sớm.
That’s so nice of you. /ðæts səʊ naɪs ɒv juː/ Bạn thật tử tế.
What’s in the bag? /wɒts ɪn ðə bæg/ Cái gì ở trong túi vậy?
It’s a special type of apple. /ɪts ə ˈspɛʃəl taɪp ɒv ˈæpl/ Đó là một loại táo đặc biệt.
Can I try one? /kæn aɪ traɪ wʌn/ Tôi có thể thử một trái được không?
These apples are very good. /ðiːz ˈæplz ɑː ˈvɛri gʊd/ Những quả táo này rất ngon.
Aren’t those more expensive than the ones at the supermarket / ɑːnt ðəʊz mɔːr ɪksˈpɛnsɪv ðæn ðə wʌnz æt ðə ˈsjuːpəˌmɑːkɪt/ Không phải những thứ đó đắt hơn những thứ ở siêu thị sao?
But they taste better. /bʌt ðeɪ teɪst ˈbɛtə/ Nhưng chúng ngon hơn.
Did you buy any other fruit? /dɪd juː baɪ ˈɛni ˈʌðə fruːt/ Bạn có mua trái cây nào khác không?
Besides apples, I bought pomelo and mangosteen. /bɪˈsaɪdz ˈæplz, aɪ bɔːt ˈpɒmɪləʊ ænd ˈmæŋɡəstiːn/ Ngoài táo, tôi mua bưởi và măng cụt.

Bài tập ngày 66:
1. Nghe và Đọc theo
2. Viết lại, luyện nói bằng giả lập tình huống hội thoại
3. Nạp bài học, giả lập tình huống hội thoại trong tiềm thức bằng thiền định
4. Giúp 1 người bất kỳ học tiếng Anh hay bất cứ một cái gì đó mới
5. Trước khi ngủ nhớ lại những gì mình đã giúp cho ai đó học tiếng Anh hay bất kỳ một cái gì đó và cảm thấy thật vui về điều đó và vui vì mình đang dùng cách mới để học tiếng Anh mà ko tốn quá nhiều nỗ lực

Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger