Ngày 82: Căn hộ mới

Day 82: New Apartment (Listen, look at the pronunciation, and repeat each sentence 3 times)

I haven’t talked to you in a long time, what’s been happening? /aɪ hævnt tɔːkt tuː juː ɪn ə lɒŋ taɪm, wɒts biːn ˈhæpnɪŋ/ Tôi đã không nói chuyện với bạn trong một thời gian dài, dạo này bạn thế nào?
I don’t know if you heard, I just moved to a new apartment. /aɪ dəʊnt nəʊ ɪf juː hɜːd, aɪ ʤʌst muːvd tuː ə njuː əˈpɑːtmənt/ Tôi không biết bạn có nghe không, tôi vừa chuyển đến một căn hộ mới.
I heard you were thinking about moving but I didn’t know you already found a place. /aɪ hɜːd juː wɜː ˈθɪŋkɪŋ əˈbaʊt ˈmuːvɪŋ bʌt aɪ dɪdnt nəʊ juː ɔːlˈrɛdi faʊnd ə pleɪs/ Tôi nghe nói bạn đang nghĩ đến việc chuyển đi nhưng tôi không biết bạn đã tìm thấy một nơi.
I’m really happy about it. /aɪm ˈrɪəli ˈhæpi əˈbaʊt ɪt/ Tôi thực sự hài lòng về nó.
Do you have any roommates? /duː juː hæv ˈɛni ˈruːmmeɪts/ Bạn có bạn cùng phòng nào không?
It’s a big chance for me cause I’ve never lived alone. /ɪts ə bɪg ʧɑːns fɔː miː kɔːz aɪv ˈnɛvə lɪvd əˈləʊn/ Đó là một cơ hội lớn cho tôi vì tôi chưa bao giờ sống một mình.
Don’t you think you’ll be lonely? /dəʊnt juː θɪŋk juːl biː ˈləʊnli/ Bạn không nghĩ rằng bạn sẽ cô đơn sao?
I have 2 friends who live in the same building. /aɪ hæv 2 frɛndz huː lɪv ɪn ðə seɪm ˈbɪldɪŋ/ Tôi có 2 người bạn sống cùng tòa nhà.
We all had dinner together last night. /wiː ɔːl hæd ˈdɪnə təˈgɛðə lɑːst naɪt/ Tất cả chúng tôi đã ăn tối cùng nhau đêm qua.
Are they your colleague? /ɑː ðeɪ jɔː ˈkɒliːg/ Họ có phải là đồng nghiệp của bạn không?
There are also many students living in the building. /ðeər ɑːr ˈɔːlsəʊ ˈmɛni ˈstjuːdənts ˈlɪvɪŋ ɪn ðə ˈbɪldɪŋ/ Ngoài ra còn có nhiều sinh viên sống trong tòa nhà.
Sounds like a nice place. /saʊndz laɪk ə naɪs pleɪs/ Nghe có vẻ là một nơi tốt.
I think it’s a good environment to live in. /aɪ θɪŋk ɪts ə gʊd ɪnˈvaɪərənmənt tuː lɪv ɪn/ Tôi nghĩ đó là một môi trường tốt để sống.
I’m glad to hear everything worked out. /aɪm glæd tuː hɪər ˈɛvrɪθɪŋ wɜːkt aʊt/ Tôi rất vui khi biết mọi thứ đã ổn.
You should come here and visit me sometime. /juː ʃʊd kʌm hɪər ænd ˈvɪzɪt miː ˈsʌmtaɪm/ Bạn nên đến đây và thăm tôi một lúc nào đó.

Bài tập ngày 82:
1. Nghe và Đọc theo
2. Viết lại, luyện nói bằng giả lập tình huống hội thoại
3. Nạp bài học, giả lập tình huống hội thoại trong tiềm thức bằng thiền định
4. Giúp 1 người bất kỳ học tiếng Anh hay bất cứ một cái gì đó mới
5. Trước khi ngủ nhớ lại những gì mình đã giúp cho ai đó học tiếng Anh hay bất kỳ một cái gì đó và cảm thấy thật vui về điều đó và vui vì mình đang dùng cách mới để học tiếng Anh mà ko tốn quá nhiều nỗ lực

Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger